Bài 1 trang 18 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Ghép mỗi phép tính ở cột A với luỹ thừa tương ứng của nó ở cột B.
Cột A |
Cột B |
a) \({3^7}{.3^3}\) |
1) \({5^{17}}\) |
b) \({5^9}:{5^7}\) |
2) \({2^3}\) |
c) \({2^{11}}:{2^8}\) |
3) \({3^{10}}\) |
d) \({5^{12}}{.5^5}\) |
4) \({5^2}\) |
Phương pháp:
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) và \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}(a \ne 0;m \ge n)\)
Lời giải:
Ta có: 37.33 = 37+3 = 310;
59 : 57 = 59-7 = 52;
211:28 = 211-8 = 23;
512.55 = 512 + 5 = 517
Ta có bảng phép tính ở cột A và lũy thừa tương ứng của cột B như sau:
Cột A |
Cột B |
37.33 |
310 |
59:57 |
52 |
211:28 |
23 |
512.55 |
517 |
Bài 2 trang 18 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo
a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa.
\({5^7}{.5^5};\,\,\,\,\,{9^5}: {8^{10}};\,\,\,{2^{10}}:64.16\)
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983; 54 297; 2 023 theo mẫu sau:
\(4983 = 4.1000+ 9. 100+ 8.10+ 3={4.10^3} + {9.10^2} + 8.10 + 3\)
Phương pháp:
a) \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) và \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}(a \ne 0;m \ge n)\)
b) \(\overline {abcde} = a.10000 + b.1000 + c.100 + d.10 + e\)
Lời giải:
a) 57 . 55 = 55+7 = 512.
95:80 = 95:1 = 95.
Vì 64 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26, 16 = 2 . 2 . 2 . 2 = 24 nên
210:64.16 = 210:26.24 = 210-6.24 = 24+4 = 28.
b) Cấu tạo thập phân của số 4 983 là:
4983 = 4.1000 + 9.100 + 8.10 +3
= 4.103 + 9.102 + 8.10 + 3
Cấu tạo thập phân của số 54 297 là:
54297 = 5.10000 + 4.1000 + 2.100 + 9.10 + 7
= 5.104 + 4.103 + 2.102 + 9.10 + 7
Cấu tạo thập phân của số 2 023 là:
2023 = 2.1000 + 0.100 + 2.10 +3
= 2.103 + 2.10 + 3
Bài 3 trang 18 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Phương pháp:
\(\underbrace {\overline {a\,00...00} }_{n\, chữ\,số \,0} = a.{10^n}\)
Lời giải:
Ta có: 98 000 000 = 98 . 1 000 000 = 98 . (10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10) = 98 . 106 (người).
Vậy dân số Việt Nam năm 2 020 là: 98.106 người.
Nhận xét: Qua bài tập này ta có chú ý như sau:
Bài 4 trang 18 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng \(\underbrace {6\,00...00}_{21\,chữ\,số \,0}\) tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng \(\underbrace {75\,00...00}_{18\,chữ \,số\ 0}\) tấn
a) Em hãy viết khối lượng Trái Đất và khối lượng Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một luỹ thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Phương pháp:
a) \(\underbrace {\overline {a\,00...00} }_{n\,chữ\,số \,0} = a.{10^n}\)
b) Ta lấy khối lượng Trái Đất : Khối lượng Mặt Trăng
Lời giải:
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục