Xem thêm: CHƯƠNG II: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
Bài 1 trang 83 SGK Toán 4 tập 1
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính:
a) 855 : 45 b) 9009 : 33
579 : 36 9276 : 39
Phương pháp:
Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải:
Bài 2 trang 83 SGK Toán 4 tập 1
Câu hỏi:
Tính giá trị biểu thức:
a) 4237 × 18 – 34578
8064 : 64 × 37
b) 46857 + 3444 : 28
601759 – 1988 : 14
Phương pháp:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước ; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
a) 4237 × 18 – 34578
= 76266 – 34578
= 41688
8064 : 64 × 37
= 126 × 37
= 4662
b) 46857 + 3444 : 28
= 46857 + 123
= 46980
601759 – 1988 : 14
= 601759 – 142
= 601617
Bài 3 trang 83 SGK Toán 4 tập 1
Câu hỏi:
Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa ?
Phương pháp:
- Tính số nam hoa 1 xe đạp cần ta lấy số nan hoa của 1 bánh xe nhân với 2, tức là 36 × 2 = 72.
- Thực hiện phép chia 5260 : 72. Thương tìm được chính là số chiếc xe nhiều nhất được lắp và số dư chính là số chiếc nan còn thừa.
Lời giải:
Mỗi xe đạp cần: 36 x 2 = 72 (nan hoa)
Thực hiện phép chia: 5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa 4 nan hoa
Đáp số: 73 chiếc xe đạp và thừa 4 nan hoa
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục