Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 4.1 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1-

Bình chọn:
4.3 trên 7 phiếu

Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau:

Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau:

a. Hình thang ABCD, đáy lớn AB = 10cm, đáy nhỏ CD = 6cm và đường cao DE = 5cm.

b. Hình thang cân ABCD, đáy nhỏ CD = 6cm, đường cao DH = 4cm và cạnh bên AD = 5cm.

Giải:                                                              

a. Áp dụng công thức tính diện tích hình thang.

\(S = {{a + b} \over 2}.h = {{10 + 6} \over 2}.5 = 40(c{m^2})\)

b. Xét hình thang cân ABCD có AB // CD

Đáy nhỏ CD = 6cm, cạnh bên AD = 5cm

Đường cao DH = 4cm. Kẻ CK ⊥ AB

Ta có tứ giác CDHK là hình chữ nhật

HK = CD = 6cm

∆ AHD vuông tại H. Theo định lý Pi-ta-go ta có: \(A{D^2} = A{H^2} + D{H^2}\)

\( \Rightarrow {\rm A}{{\rm H}^2} = A{D^2} - D{H^2} = {5^2} - {4^2} = 25 - 16 = 9 \Rightarrow AH = 3cm\)

Xét hai tam giác vuông DHA và CKB :

\(\widehat {DHA} = \widehat {CKB} = 90^\circ \)

AD = BC (tính chất hình thang cân)

\(\widehat A = \widehat B\)  (gt)

Do đó: ∆ DHA = ∆ CKB (cạnh huyền, góc nhọn)

⇒ KB = AH = 3 (cm)

AB = AH + HK + KB = 3+ 6+ 3 = 12 (cm)

\({S_{ABCD}} = {{AB + CD} \over 2}.DH = {{12 + 6} \over 2}.4 = 36(c{m^2})\)

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài viết liên quan