Nối (theo mẫu). a) Nối mỗi bài toán với bài giải rồi viết số thích hợp vào ô trống. b) Số? Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy?
Số? Tìm thương trong các phép chia, biết: a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là: b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau. Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp:
Số? a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu. b) Ở đoàn tàu A ghi màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất. c) Ở đoàn tày B tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất. Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?
Số? a) Nối củ cà rốt với thỏ (theo mẫu): b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm. Cô giáo chia đều 20 bạn vào 5 nhóm để tập múa. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Số? Từ các số bị chia, số chia, thương ở bảng trên, em lập được ba phép chia sau: Bác Hòa rót 30 l mật ong vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi bác Hòa rót được bao nhiêu can mật như vậy? Nối (theo mẫu).
Số? a) Nối để tìm chuồng cho mỗi con chim (theo mẫu). b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bạn Mai xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi Mai xếp đươc mấy hộp bánh như vậy? >; <; = ?
Tính nhẩm. Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu). Số? Mỗi đĩa có 5 cái bánh kem. Hỏi có 8 đĩa như vậy thì có bao nhiêu cái bánh kem? Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu).